Chào mừng các bạn đến với Trang tin điện tử xã Xuân Phúc - Huyện Như Thanh - Tỉnh Thanh Hoá

QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh đến năm 2030.

Đăng lúc: 09:25:47 03/08/2022 (GMT+7)
100%
Print

ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN NHƯ THANH

CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số 1626 /QĐ-UBND

Như Thanh, ngày 24 tháng 5 năm 2022.

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 
 


Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh đến năm 2030.

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHƯ THANH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 01/7/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng ngày 28/6/2020; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 58-NQ/TW của Bộ chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ- CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ các Thông của Bộ Xây dựng: số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Số 01/2017/TT- BXD ngày 06/02/2017 về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; Số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn; Số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 ban hành Ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 101/QĐ- UBND ngày 11/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Thanh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1567/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh


 

Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Như Thanh; Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 16/5/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của Chủ tịch UBND huyện Như Thanh phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh đến năm 2030;

Theo đề nghị của Phòng Kinh tế và Hạ tầng tại Báo cáo số 176/KTHT ngày 22/5/2022 báo cáo thẩm định đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh đến năm 2030 (kèm theo Tờ trình số 14/TTr-UBND ngày 17/5/2022 của UBND Xuân Phúc).

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh đến năm 2030, với nội dung chính như sau:

1.  Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch

1.1.  Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch

Xuân Phúc một vùng trung du miền núi huyện Như Thanh, cách trung tâm huyện lỵ khoảng 8 km về phía Nam. Cách trung tâm thành phố Thanh Hóa khoảng 40km về phía Tây Nam, cách trung tâm khu kinh tế Nghi Sơn khoảng 45km về phía Tây Bắc. Khu vực lập quy hoạch gồm toàn bộ ranh giới xã Xuân Phúc (bao gồm xã Xuân Phúc và xã Phúc Đường được sáp nhập theo Nghị quyết số 786/NQ- UBTVQH14 ngày 16/10/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa). Ranh giới tiếp giáp của xã được xác định cụ thể như sau:

-   Phía Bắc giáp: Thị trấn Bến Sung;

-   Phía Nam giáp: Xã Thanh Tân;

-   Phía Đông giáp: Yên Thọ Yên Lạc;

-   Phía Tây giáp: Xã Xuân Thái.

1.2.  Quy lập quy hoạch

-   Quy diện tích lập quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính Xuân Phúc có tổng diện tích là 4.250,65ha.

-   Quy mô dân số hiện trạng: Khoảng 6.347 người.

2.  Mục tiêu quy hoạch, tính chất, chức năng của

2.1.  Mục tiêu.


Cụ thể hóa được các mục tiêu yêu cầu tại nhiệm vụ lập quy hoạch, được Sở Xây dựng thống nhất tại Công văn số 6574/SXD-QH ngày 21/10/2020 và Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của UBND huyện Như Thanh.

2.2.  Tính chất, chức năng.

-   Quy hoạch phải mang tính kế thừa và phát huy nội dung đồ án xây dựng nông thôn mới xã Xuân Phúc Phúc Đường, huyện Như Thanh được duyệt.

-   Cụ thể hóa đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, tuân thủ định hướng phát triển theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Thanh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

-   Quy hoạch phải mang tính kế thừa và phát huy nội dung đồ án xây dựng nông thôn mới được duyệt. Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch ngành trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu các ngành cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh. Xác lập quỹ đất ở, quỹ đất xây dựng công trình công cộng và các quỹ đất về hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả gắn kết giữa hoạt động sản xuất, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.

-   Căn cứ bối cảnh phát triển kinh tế, xã hội của huyện, tỉnh từ đó xác định vai trò, vị thế của địa phương trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội. Xác định tính chất, chức năng, các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, định hình quy mô và định hướng phát triển của địa phương phù hợp theo định hướng của vùng, tỉnh theo các giai đoạn 2020 - 2025 và 2026 - 2030.

-   Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, làm cơ sở để hướng dẫn quản lý trong việc lập các dự án quy hoạch, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý và phát triển các khu dân cư nông thôn, các khu vực phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp xây dựng, dịch vụ thương mại... và hệ thống các công trình chuyên ngành.

-   Gắn kết chặt chẽ với chương trình xây dựng nông thôn mới, các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn và gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - hội của địa phương.

-   Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường phát triển bền vững.

3.  Quy mô dân số, lao động; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu

3.1.  Quy dân số, lao động

a)   Dự báo quy dân số.

-   Dân số hiện trạng 6.347 người;

-   Dân số dự báo:


+ Đến năm 2025 8.900 người (tăng 2.553 người so với hiện nay);

+ Đến năm 2030 10.070 người (tăng 3.723 người so với hiện nay).

b)   Lao động cấu nghề nghiệp.

-    Đến năm 2025: Dự báo số người trong tuổi lao động chiếm 60% dân số toàn xã (khoảng 5.340 người), trong đó lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp khoảng 3.471 người, chiếm khoảng 65%; lao động trong các ngành nghề khác khoảng 1.869 người, chiếm khoảng 35%, trong đó lao động qua đào tạo khoảng 1.000 người, đạt 53%.

-    Đến năm 2030: Dự báo số người trong tuổi lao động chiếm 60% dân số toàn xã (khoảng 6.042 người), trong đó lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp khoảng 3.323 người, chiếm khoảng 55%; lao động trong các ngành nghề khác khoảng 2.719 người, chiếm khoảng 45%, trong đó lao động qua đào tạo khoảng 1.903 người, đạt 70%.

3.2.  Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu

Thực hiện tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng được ban hành kèm theo Thông số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng. Áp dụng các chỉ tiêu cho khu vực nông thôn, cụ thể như sau:

a)   Các chỉ tiêu sử dụng đất

+ Đất ở: ≥25 m²/người;

+ Đất công trình công cộng dịch vụ: ≥5 m²/người;

+ Đất cây xanh công cộng: ≥2 m²/người;

+ Đất giao thông và công trình hạ tầng kỹ thuật: ≥5 m²/người.

b)   Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

+ Chỉ tiêu về vệ sinh môi trường: 0,8 kg rác/người/ngày/đêm.

+ Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 60-80 lít/người/ngày;

+ Chỉ tiêu nước thải sinh hoạt ≥80 % lượng nước cấp;

+ Chỉ tiêu cấp điện ≥ 150W/người/ngày đêm; Tỷ lệ đường trục chính được chiếu sáng công cộng ≥50%.

4.  Phân khu chức năng, định hướng tổ chức không gian

4.1.  Định hướng tổ chức khu trung tâm xã

Khu trung tâm xã được bố trí tại khu TT xã Xuân Phúc cũ, với diện tích khoảng 50ha. Hệ thống các công trình công sở, công trình phụ trợ và các khu chức năng bố trí dọc tuyến đường Tỉnh lộ 520. Hiện nay khu trung tâm của


mới được cải tạo sửa chữa lại, diện tích đảm bảo theo quy chuẩn xây dựng. Tuy nhiên, đất trụ cở Công an và Bưu chính viễn thông đang nằm trong khuôn viên của Xã sẽ quy hoạch khu mới. Đối với khu trung tâm hành chính của xã trong kỳ quy hoạch này được cải tạo chỉnh trang lại.

-   Cụ thể các khu chức năng chính:

-   Công sở xã (Ký hiệu: CQ-01): Giữ nguyên vị trí, chuyển trụ sở Công an, đội Bưu điện sang vị trí mới, cải tạo chỉnh trang lại khuôn viên. Quy diện tích 0,25ha (giảm diện tích do mở rộng lộ giới tuyến đường TL520).

-   Trung tâm văn hóa – thể dục thể thao xã (Ký hiệu CC-13): Giữ nguyên vị trí mở rộng về phía trục đường Tỉnh lộ 520. Quy mô diện tích 0,39ha.

-   Trụ sở Công an và Xã đội (Ký hiệu: CQ-02): Quy hoạch mới, bố trí trên trục Tỉnh lộ 520, đối diện khu Trung tâm văn hóa –thể dục thể thao của xã, diện tích khoảng 0,24ha.

-   Bưu điện (Ký hiệu CC-14): chuyển về vị trí nhà văn hóa thôn Đồng Quạ, cạnh đài tưởng niệm liệt sỹ của xã, với diện tích khoảng 0,03ha.

-   Nhà văn hóa thôn Đồng Quạ (Ký hiệu CC-04): Quy hoạch mới, nằm trên trục Tỉnh lộ 520 bố trí cạnh khu dân cư hiện trạng, đối diện khu đài tưởng niệm liệt sỹ của xã, diện tích khoảng 0,15ha.

-   Trường mầm non (Ký hiệu GD-01): Giữ nguyên vị trí, cải tạo chỉnh trang mở rộng khuôn viên. Quy diện tích: 0,53ha.

-   Trường Tiểu học (Ký hiệu GD-02): Giữ nguyên vị trí, cải tạo chỉnh trang khuôn viên. Quy diện tích: 0,85ha.

-   Đài tưởng niệm liệt sỹ (Ký hiệu CC-16): Quy mô diện tích: 0,09ha.

-   Đất thể dục thể thao, cây xanh (Ký hiệu CX-TT05): Vị trí khu trung tâm thể thao của xã, mở rộng quy mô về phía trục TL520, với diện tích 0,47ha. Chuyển cho thôn Đồng Quạ quản lý và sử dụng. Đất thể dục thể thao, cây xanh của xã quy hoạch mới bên cạnh khu thể dục thể thao của thôn Bái Con, quy mô diện tích là 1,53ha.

-   Công sở xã Phúc Đường cũ (ký hiệu CQ-03) chuyển thành cơ quan Ban quản rừng phòng hộ.

4.2.  Định hướng tổ chức các công trình Giáo dục

Công trình giáo dục tại xã được tổ chức thành 03 cấp học: Mầm non, Tiểu học và THCS.

Tổng quy mô diện tích đất giáo dục khoảng 3,79ha, gồm 02 trường mầm non, 02 trường cấp Tiểu học và 01 trường THCS, cụ thể như sau:


Bảng 9: Hệ thống các công trình Giáo dục Xuân Phúc

 

Stt

Công trình

Diện tích (ha)

hiệu

ô đất

1

Trường Mầm non tại thôn Đồng Quạ

0,53

GD-01

2

Trường Mầm non tại thôn Bái Thất

0,72

GD-02

3

Trường Tiểu học tại thôn Đồng Quạ

0,85

GD-03

4

Trường Tiểu học tại thôn Phúc Minh

0,93

GD-04

5

Trường THCS tại thôn Bái Con

0,76

GD-05

 

Tổng

3,79

 

4.3 Định hướng tổ chức các công trình công cộng với khu vực ở tái định cư và khu mới.

a)   Khu trung tâm hóa:

-   Khu Khu trung tâm văn hóa cấp xã có vị trí tại khu trung tâm của xã (Ký hiệu CC-13). Quy mô diện tích: 0,32ha. Giữ nguyên vị trí, phía trước Tỉnh lộ 520 bố trí bãi đổ xe để tránh ùn tắc giao thông khu trung tâm xã.

-   Khu trung tâm văn hóa cấp thôn:

+ Thôn Đồng Xã (Ký hiệu CC-01): Vị trí mới cạnh sân thể thao, trên trục đường đi xã Xuân Thái, có diện tích khoảng 0,22ha, mật độ xây dựng 30-40%. Nhà văn hóa của thôn được chuyển sang đất xen kẹt.

+ Thôn Trại Quan (Ký hiệu CC-02): Nhà văn hóa cũ nằm trong phạm vi lộ giới tuyến đường tỉnh lộ 520 quy hoạch. Do đó Quy hoạch mới trên đất điểm trường mầm non Bái Con, gần trục đường Vạn Thiện – Bến En, quy mô diện tích 0.15ha.

+ Thôn Nước Trong (Ký hiệu CC-03): Giữ nguyên vị trí (trên trục đường đi xã Yên Thọ, cạnh sân TT của thôn). Do phía trước mở rộng đường QH tỉnh lộ 505B nên một phần diện tích đất nhà văn hóa bị thu hẹp. Do đó mở rộng về phía sau (đất trồng lúa). Quy mô diện tích sau khi chỉnh trang lại khoảng 0,15ha.

+ Thôn Đồng Quạ (Ký hiệu CC-04): Quy hoạch mới, nằm trên trục Tỉnh lộ 520 bố trí cạnh khu dân cư hiện trạng, đối diện khu đài tưởng niệm liệt sỹ của xã, diện tích khoảng 0,15ha. Do sáp nhập thôn nên nhà văn hóa (thôn 3 và thôn 5 xã Xuân Phúc cũ) đã xuống cấp và có vị trí không phù hợp nên chuyển sang mục đích sử dụng khác.

+ Thôn Đồng Quốc (Ký hiệu CC-05): Trong thôn hiện nay có 2 nhà văn hóa. Do sáp nhập thôn, nhà văn hóa thôn 4 (xã Xuân Phúc cũ) chuyển sang đất ở. Nhà văn hóa còn lại giữ nguyên có vị trí cũ, trên trục TL520. Do phía trước mở rộng đường QH tỉnh lộ 520 nên một phần diện tích đất nhà văn hóa bị thu hẹp. Do đó mở rộng về phía sau (đất trồng lúa). Quy diện tích sau khi chỉnh trang


lại khoảng 0,16ha.

+ Thôn Bái Con (Ký hiệu CC-06): Vị trí cũ, cạnh sân TT. Trong kỳ quy hoạch này đề xuất sửa chữa, cải tạo chỉnh trang và mở rộng khuôn viên. Quy mô diện tích sau khi chỉnh trang lại khoảng 0,16ha.

+ Thôn Rộc Răm (Ký hiệu CC-07): Nhà văn hóa cũ nằm trong phạm vi lộ giới tuyến đường tỉnh lộ 520 quy hoạch. Do đó Quy hoạch mới nằm cạnh khu quy hoạch Đền Cấm. Quy diện tích khoảng 0,16ha.

+ Thôn Phúc Minh (Ký hiệu CC-08): Vị trí cũ, có diện tích khoảng 0,18ha. Trong kỳ quy hoạch này đề xuất cải tạo chỉnh trang và mở rộng khuôn +viêTnh.ôn Nam n (Ký hiệu CC-09): Trong thôn hin nay 2 nhà văn hóa. Do sáp nhập thôn, nhà văn hóa thôn 3 (xã Phúc Đường cũ) chuyển sang đất ở. Nhà 11 văn hóa còn lại giữ nguyên, có diện tích khoảng 0,16ha. Trong kỳ quy hoạch này đề xuất cải tạo chỉnh trang và mở rộng khuôn+viTêhnô. n Bái Thất (Ký hiu CC-10): N văn hóa ca thôn chuyển sang đất ở. Nhà văn hóa của thôn sẽ được chuyển về Trạm Y tế của Phúc Đường cũ (do 2 xã sáp nhập nên thừa Trạm Y tế này), có diện tích khoảng 0,26ha. Trong kỳ quy hoạch này đề xuất sửa chữa, cải tạo chỉnh trang lại cho phù hợp với chức năng sử dụng mới.

+ Thôn Hồng Sơn: (Ký hiệu CC-11): Vị trí cũ, có diện tích khoảng 0,16ha. Trong kỳ quy hoạch này đề xuất cải tạo chỉnh trang và mở rộng khuôn viên.

+ Thôn Tiên Thắng: (Ký hiệu CC-12): Vị trí cũ, có diện tích khoảng 0,16ha. Trong kỳ quy hoạch này đề xuất cải tạo chỉnh trang và mở rộng khuôn viên.

b)  Khu thể dục thể thao, cây xanh:

-    Khu thể thao cây xanh cấp xã: Đất thể dục thể thao, cây xanh (Ký hiệu CXTT-06), Quy hoạch mới bên cạnh sân TT của thôn Bái Con. Quy diện tích: 1,53 ha.

-   Khu thể thao, cây xanh cấp thôn:

+ Thôn Đồng Xã (Ký hiệu CXTT-01): Vị trí cũ cạnh nhà văn hóa quy hoạch mới, trên trục đường đi xã Xuân Thái, có diện tích sau mở rộng khoảng 0,55 ha.

+ Thôn Trại Quan: (Ký hiệu CXTT-02): Quy hoạch mới phía sau điểm trường mầm non Trại Quan, gần ngã ba chợ, gần trục đường đi Yên Thọ. Quy mô diện tích sau mở rộng khoảng: 0,60ha.


+ Thôn Nước Trong (Ký hiệu CXTT-03): Vị trí cũ cạnh nhà văn hóa, trên trục đường đi Xuân Thái, có diện tích sau mở rộng khoảng 0,58 ha.

+ Thôn Đồng Quạ sử dụng sân thể thao của xã hiện nay, có diện tích sau mở rộng khoảng 0,50 ha.

+ Thôn Đồng Quốc (Ký hiệu CXTT-04): Vị trí cũ gần thao trường BCHQS huyện Như Thanh, không nằm gần nhà văn hóa của xã, có diện tích sau mở rộng khoảng 0,56 ha.

+ Thôn Bái Con (Ký hiệu CXTT-06): Vị trí cũ gần nhà văn hóa của xã, có diện tích sau mở rộng khoảng 0,72 ha. Nằm trong khu thể thao quy hoạch của xã.

+ Thôn Rộc Răm (Ký hiệu CXTT-07): Vị trí gần nhà văn hóa của xã, diện tích sau mở rộng khoảng 0,58ha.

+ Thôn Phúc Minh (Ký hiệu CXTT-08): Vị trí cũ trên trục TL: 520 cách nhà văn hóa thôn khoảng 600m về phía Tây, có diện tích sau mở rộng khoảng 0,54ha.

+ Thôn Nam Sơn (Ký hiệu CXTT-09): Vị trí cũ, cách nhà văn hóa thôn khoảng 650m về phía Tây Bắc, có diện tích sau mở rộng khoảng 0,55ha.

+ Thôn Bái Thất (Ký hiệu CXTT-10): Vị trí cũ trên trục đối diện công sở xã Phúc Đường (cũ) gần nhà văn hóa thôn, có diện tích sau mở rộng khoảng 0,54ha.

+ Thôn Hồng Sơn: (Ký hiệu CXTT-11): Quy hoạch mới trên trục đường nhà văn hóa, cách nhà văn hóa khoảng 100m về phía Nam với diện tích khoảng 0,60ha.

+Tiên Thắng: (Ký hiệu CXTT-12): Quy hoạch mới phía sau nhà văn hóa, có diện tích có diện tích sau mở rộng khoảng 0,54ha.

c)   Quy hoạch xây dựng điểm Bưu điện, công trình Viễn thông:

-   Bưu điện: (Ký hiệu CC-14): chuyển về vị trí nhà văn hóa thôn Đồng Quạ, cạnh đài tưởng niệm liệt sỹ của xã, với diện tích khoảng 0,03ha.

-    Công trình Viễn Thông: Ký hiệu CC-15, vị trí cũ, nằm trên trục Tỉnh lộ 520, diện tích khoảng 0,08ha.

d)  Quy hoạch khu du lịch sinh cộng đồng Đền Cấm tại thôn Rộc Răm:

-   Quy hoạch khu vực sinh hoạt cộng đồng, tín ngưỡng tại Đền Cấm thuộc thôn Rộc Răm với diện tích khoảng 2,32ha.

-   Quy hoạch khu du lịch cộng đồng tại thôn Rộc Răm với quy khoảng 20ha. Bao gồm khu Đền Cấm; khu chức năng hỗn hợp, khu dân hiện hữu để


khách thăm quan văn hóa bản địa.

4.4. Định hướng tổ chức khu Dịch vụ thương mại

Được chia thành 02 khu vực: Khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam. Khu vực phía Bắc:

-   Đất dịch vụ thương mại 01 (Ký hiệu: DVTM-01), vị trí thôn Đồng Xã, quy khoảng 0,38ha;

-    Đất dịch vụ thương mại 02 (Ký hiệu: DVTM-02), vị trí thôn Trại Quan, quy khoảng 1,07ha;

-   Đất dịch vụ thương mại 03 (Ký hiệu: DVTM-03, 04, 05), vị trí thôn Nước Trong, cạnh trên trục đường Vạn Thiện – Bến En, có quy mô khoảng 19,11ha.

-   Đất dịch vụ thương mại 04 (Ký hiệu: DVTM-06) gần trung tâm xã khu TDTT quy hoạch mới của xã, quy mô diện tích 0,41ha.

Khu vực phía Nam: Đất dịch vụ thương mại 05 (Ký hiệu: DVTM- 07) cạnh nhà máy phân bón, quy khoảng 2,50ha.

4.5   Định hướng Cụm công nghiệp,tiểu thủ công nghiệp, sản xuất kinh doanh.

-   Yêu cầu cụ thể:

+   Bố trí dải cây xanh cách ly xung quanh với chiều rộng 10 m

+    Tỷ lệ tối thiểu đất giao thông, cây xanh, các khu kỹ thuật trong cụm công nghiệp:

 

Loại đất

Tỷ lệ (% diện tích toàn khu)

Giao thông

10

Cây xanh

10

Các khu kỹ thuật

1

Chú thích: Đất giao thông cây xanh không bao gồm đất giao thông, cây

xanh trong khuôn viên lô đất các sở sản xuất.

+   Về kiến trúc: Phù hợp với công trình công nghiệp, chiều cao công trình từ 1-3 tầng;

+   Tỷ lệ đất cây xanh trong các đất xây dựng nhà máy ≥20%; Mật độ xây dựng thuần của đất xây dựng nhà máy tối đa là 70%.

+   Các yêu cầu về môi trường theo quy định của ngành.

+ Nhà máy khác: Giữ nguyên vị trí, không khuyến khích mở rộng quy


để hướng tới di dời vào khu vực CCN. Quá trình xây dựng, cải tạo chỉnh trang lưu ý: Chiều cao công trình từ 1-2 tầng; Tỷ lệ đất cây xanh trong các lô đất xây dựng nhà máy ≥20%; Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy tối đa 70%.

-   Khu vực sản xuất, kinh doanh mới và gồm 4 khu vực sau:

+ Khu 1 (SX-01, đang hoạt động) có vị trí tại thôn Đồng Xã (quy mô khoảng 7,81ha). Đây là khu vực đất SXKD về vật liệu xây dựng, khu vực khá thuận tiện về giao thông, là điểm đầu khu vực phía Bắc, giáp thị trấn Bến Sung. Khu vực này không khuyến khích mở rộng và dần đóng cửa.

+ Khu 2 (SX-02, 03) có vị trí tại thôn Phúc Minh. Quy mô khoảng 6,57 ha. Bao gồm nhà máy phân bón đang hoạt động và nhà máy sản xuất nông sản quy hoạch mới.

+ Khu 3 (SX-04, đang hoạt động) có vị trí tại núi Ốc Rãnh, (quy mô khoảng 4,67ha), khu vực có chức năng khai thác tài nguyên đất, sản xuất vật liệu xây dựng. Khu vực này không khuyến khích mở rộng dần đóng cửa.

+ Khu 4 (SX-05, khu mới) có vị trí tại thôn Phúc Minh (quy mô khoảng 14,50ha), khu vực có chức năng sản xuất năng lượng điện.

4.6  Định hướng tổ chức khu xây dựng chức năng khác.

Gồm 2 khu:

-    Khu số 1: Có chức năng xây dựng khác, bao gồm: Khu ở, Khu dịch vụ thương mại và các công trình hạ tầng phụ trợ. Mục đích chính phục vụ cho khu du lịch cộng đồng thôn Đền Cấm. Bố trí tại thôn Rộc Răm, cạnh Đến Cấm, với diện tích khoảng 9,09ha.

-   Khu số 2: Có chức năng Du lịch sinh thái, bố trí tại hồ Khe Dài, với quy mô diện tích khoảng 9,12 ha

4.7  Định hướng tổ chức khu dân mới và cải tạo thôn xóm.

a)   Yêu cầu, quy định chung:

-   Về đất xây dựng khu dân cư:

+   Kế thừa hiện trạng phân bố dân phù hợp với quy hoạch mạng lưới phân bố dân của khu vực lớn hơn liên quan;

+   Phát triển được một lượng dân thích hợp theo dự báo, thuận lợi cho tổ chức các công trình công cộng thiết yếu;

+    Phù hợp với đất đai, địa hình, thể dựa vào địa hình, địa vật tự nhiên như đường sá, ao hồ, kênh mương, đồi núi, dải đất để phân định ranh giới.


-   Yêu cầu cho lô đất hộ gia đình:

+    Khuyến khích các hộ gia đình chuyển đổi đất từ các điểm nhỏ lẻ về khu vực ở tập trung của thôn.

+    Phải đảm bảo bố trí hợp lý, phù hợp với điều kiện tự nhiên, cảnh quan chung khu vực;

+    Chức năng bản cho đất hộ gia đình gồm: Công trình nhà chính, các công trình phụ, sân, vườn, ao (nếu có).

+   Kiến trúc phù hợp với khu vực nông thôn làng xã, khu vực trung du miền núi, phù hợp với công trình nhà ở.

+   Để tiết kiệm quỹ đất, trong khu vực dân phát triển mới, khuyến khích đất hộ gia đình diện tích phù hợp từ 100 – 300 m2.

+   Các công trình sản xuất, chăn nuôi trong đất gia đình phải hệ thống kỹ thuật thu gom và xử chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường;

+   Trong lô đất khu vực ở mới không được bố trí chức năng chăn nuôi.

+    Mật độ xây dựng thuần tối đa của đất xây dựng nhà riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập) được quy định như sau:

 

Diện tích lô đất

(m2/căn nhà)

90

100

200

300

500

1. 000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

70

60

50

40

Chú thích: đất xây dựng nhà riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần.

b)   Về khu hiện trạng cải tạo.

Khu ở hiện hữu, trên địa bàn xã hiện nay có 12 thôn (Đồng Xã; Trại Quan; Đồng Quạ; Đồng Quốc; Bái Con; Rọc Răm; Phúc Minh; Bái Thất; Nam Sơn; Hồng Sơn; Tiên Thắng). Dân cư tập trung rải rác ở tất cả các thôn. Trong đó chủ yếu bám dọc các tuyến đường giao thông như tuyến TL520, tuyến liên xã đi xã Yên Thọ, Xuân Thái...

Với các khu ở hiện trạng, tập trung cải tạo chỉnh trang các cụm dân cư hiện hữu, đặc biệt nâng cấp các tuyến đường giao thông chính trong thôn, huy động các nguồn lực để bổ sung đường điện chiếu sáng, cấp thoát nước và vệ sinh môi trường, cùng với sự bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, cở sở vật chất nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. Ban hành các quy định quản lý về trật tự xây dựng để các cá nhân, tổ chức trong các thôn thực hiện đầu tư xây dựng, đảm bảo mỹ quan của bộ mặt của các thôn, xóm.


Theo nội dung đồ án, với đặc trưng vùng miền, khu ở hiện hữu được chia thành 114 khóm dân cư nhỏ lẻ, tổng diện tích khoảng 424,53ha, mật độ xây dựng 60-80%.

c)   Về định hướng khu mới (gồm 3 khu):

Theo dự báo quy mô dân số, đến năm 2030 xã tăng thêm hơn 2183 người, phần vì tăng dân số tự nhiên, phần vì tăng cơ học do hình thành các khu kinh doanh sản xuất, khu dịch vụ thương mại. Để đáp ứng nhu cầu kể trên, việc hình thành các điểm dân cư mới trên cơ sở tiếp cận hạ tầng kỹ thuật khu dân cư hiện hữu, tận dụng các quỹ đất nông nghiệp có địa hình bằng phẳng hoặc đồi thoải tại khu vực thuận tiện xây dựng. Kỳ quy hoạch này xác định quy mô đất ở mới khoảng 38,80ha, bao gồm:

+ Khu số 1 (DCM-01) thuộc thôn Đồng Xã, nằm giữa 2 trục đường Vạn Thiện – Bến En và Trục TL520. Kết hợp xen cư, cải tạo chỉnh trang. Quy mô diện tích phần đất mới khoảng 4,15ha.

+ Khu số 2 (DCM-02; 03): có vị trí tại thôn Nước Trong trên trục giao thông Vạn Thiện – Bến En với diện tích khoảng 8,61 ha và vị trí cạnh thao trường BCHQS huyện Như Thanh, với diện tích khoảng 3,20 ha.

+ Khu số 3 (DCM-04; 05): có vị trí tại thôn Đồng Quốc, thuộc khu trung tâm xã, với diện tích khoảng 8,60 ha.

+ Khu số 4 (DCM-06): có vị trí tại thôn Phúc Minh, trên trục TL520, cạnh nhà máy phân bón, với diện tích khoảng 2,65 ha.

4.8. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Tổng diện tích đất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản quy hoạch có diện tích khoảng 3000,58 ha, trong đó:

a)  Khu vực sản xuất nông nghiệp:

Khu vực sản xuất nông nghiệp nằm rải rác hầu hết ở các thôn, trong đó chủ yếu tập trung chủ yếu khu vực Phúc Đường cũ. Diện tích đất nông nghiệp cụ thể như sau:

-   Đất trồng lúa: 151,02 ha;

-   Đất trồng trọt khác: 355,80 ha;

-    Bố trí khu NN khác (khu trang trại tập trung, trồng cây nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao...) tại thôn Đồng Quốc và thôn Phúc Minh với diện tích khoảng 54,08ha.

b)  Khu vực sản xuất lâm nghiệp:


Khu vực đất rừng sản xuất tập trung khu vực phía Đông Tây, với diện tích khoảng 2292,63ha;

Đất rừng phòng hộ tập trung khu vực phía Tây Bắc, Tây Nam Đông Nam, diện tích khoảng 124,92ha;

Đất rừng đặc dụng: Diện tích khoảng 8,11ha.

c)   Khu vực nuôi trồng thủy sản:

Nằm rải rác ở các thôn, chủ yếu tập trung ở thôn Đồng Quạ Bái Con với diện tích khoảng: 14,01ha.

5.  Quy hoạch sử dụng đất:

Tổng diện tích đất tự nhiên toàn khoảng: 4.025,64ha, do đặc trưng của khu vực nghiên cứu, phân loại thành 04 nhóm đất chính:

-   Nhóm đất xây dựng: Diện tích khoảng 964,93 ha, bao gồm các loại đất ở, đất công cộng, cây xanh, tôn giáo, CN-TTCN, DVTM và đất hạ tầng kỹ thuật.

-     Nhóm đất nông lâm nghiệp, nuôi trổng thủy sản: Diện tích khoảng 3000,58ha, bao gồm các loại đất trồng trọt, đất thủy sản và đất lâm nghiệp.

-   Nhóm đất khác: Diện tích khoảng 60,13 ha, bao gồm các loại sông ngòi, mặt nước, đất chưa sử dụng.

(Chi tiết theo bảng 8 - thuyết minh tổng hợp kèm theo).

6.  Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật

6.1.  Quy hoạch giao thông

b) Hệ thống giao thông đối ngoại:

*   Đường Vạn Thiện – Bến En:

Nối QL45 đi Khu du lịch sinh thái Bến En: Quy mô 04 làn xe; mặt đường Bm=2x11m; dải phân cách Bpc=5,0m; lề đường (khoảng cách ly) Blđ=2x3,0m; Đường gom: 2x7,5m; vỉa hè (cây xanh) 2x5,0m; bề rộng nền đường Bn = 58m.

*   Đường Tỉnh lộ: gồm 02 tuyến (tiêu chuẩn đường cấp III).

-   Tuyến TL520 (thuộc tiểu dự án II tuyến giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi khu kinh tế Nghi Sơn). Đoạn đi qua thiết kế với mặt cắt như sau:

Nối QL45 đi Khu du lịch sinh thái Bến En: Quy mô 04 làn xe; mặt đường Bm=2x10,5m; dải phân cách Bpc=2,0m; lề đường (khoảng cách ly) Blđ=2x2,5m; Đường gom: 2x7,5m; vỉa hè (cây xanh) 2x5,0m; bề rộng nền đường Bn = 53m.

-   Tuyến TL 505B: Kết nối xã Xuân Thái ở phía Tây Bắc và xã Yên Thọ phía Đông Bắc, tuyến đường hiện trạng, gần tuyến giao thông Vạn Thiện –


Bến En, đề suất mặt cắt thiết kế như sau:

+ Số làn xe: 02 làn;

+ Bề rộng mặt đường: 8,0m;

+ Bề rộng nền đường: 16,0m.

b) Hệ thống giao thông đối nội:

Giao thông đối nội: Mục tiêu đáp ứng các tiêu chí nhằm khai thác quỹ đất thuận lợi đạt mục tiêu NTM nâng cao giai đoạn 2025-2030.

Nâng cấp, mở rộng các tuyến giao thông trục thôn, liên thôn, trục xóm, nội đồng trên cơ sở mạng lưới cũ đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chí chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và tiêu chuẩn đường ô tô nhằm đáp ứng nhu cầu lưu thông

Bao gồm: Đường xã, đường thôn, trục thôn bản và đường nội đồng, tiêu chuẩn thiết kế như sau:

-    Các tuyến đường trục xã: Đường trải nhựa, lộ giới 13.5m, lòng đường 3,75mx2, vỉa hè 3mx2 đủ để bố hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

-    Tuyến liên thôn, trục thôn chính, thông số kỹ thuật như sau: Đường trải nhựa hoặc bê tông hóa, lộ giới 13,5m đoạn rộng, đoạn bé tùy thuộc địa hình, lòng đường 3,75x2m; vỉa hè 2x3m.

-   Các tuyến nội thôn, nội đồng, trục xóm, ngõ, thông số kỹ thuật như sau: Số làn xe: 1-2 làn; Chiều rộng mỗi làn: 3-5 m; Lề đường: (0.5-1)x2m; Lộ giới: 3.5-6 m, yêu cầu cứng hóa 90% trở lên.

-   Đối với các tuyến đường quy hoạch mới nhằm khai thác quỹ đất: thiết kế với tiêu chuẩn đường xã trở lên. MC tuyến phụ thuộc địa hình, tối thiểu 6,5m.

6.2.  Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng

a)   Nguồn điện:

Nguồn cung cấp điện từ lộ 377 E9.8 nối từ tỉnh lộ 520. Hiện đường dây trung áp 35KV đã kết nối đến 12 TBA cho tất cả các thôn, mạng lưới điện hạ áp cũng tương đối đầy đủ.

b)   Mạng lưới cấp điện:

*   Mạng lưới trung áp:

Cải tạo một số tuyến trung áp hiện hữu xây dựng mới tuyến 35kv kết nối từ các tuyến hiện hữu đến các khu chức năng quy hoạch mới (khu ở mới quy mô lớn, khu dịch vụ..) Các tuyến trung áp giai đoạn trước mắt vẫn đi nổi trên các trụ tông.

*   Trạm biến áp phân phối:


+ Các trạm biến áp hiện được giữ nguyên vị trí, được tính toán nâng công suất để đáp ứng nhu cầu thực tế.

+ Các trạm biến áp phân phối quy hoạch mới khuyến khích sử dụng loại trạm mặt đất (trạm Kiosk, trạm phòng, trạm trụ).

+ Nâng cấp 3 TBA Xuân Phúc 3, 4 Trạm Phúc Đường 4 từ 75Kva lên 150Kva

+ Xây dựng mới 01 TBA Xuân Phúc 7 tại các thôn Trại Quan với công suất 180 Kva chống quá tải cho TBA Xuân Phúc 1.

*  Mạng lưới hạ thế

Mạng lưới 0.4KV hiện tại được cải tạo di chuyển theo các tuyến giao thông cấp điện từ trạm biến áp phân phối đến các đối tượng tiêu thụ.

*  Chiếu sáng:

Xây dựng mới đường dây chiếu sáng trên các trục đường chính của xã nguồn điện lấy từ các trạm biến áp, sử dụng hệ thống đường đây cấp diện cũ trên cơ sở nâng cấp chất lượng tiến tới cáp bọc hóa đường đây. Kéo dài hệ thống đường đây cho khu dân mới.

6.3 Cấp nước:

-   Chỉ tiêu cấp nước:

+ Cấp nước sinh hoạt: 100 l/người.ngđ

+ Cấp nước khu trung tâm chức năng: 45 m3 /ha

+ Lưu lượng nước thất thoát: 8% lưu lượng cấp nước

-   Nguồn cấp nước sinh hoạt: Được lấy từ nhà máy cấp nước của đô thị trấn Bến Sung. Điểm đấu nối được lấy từ dự án cấp nước của vùng. Điểm đấu nối tại ngã ba chợ (trên tuyến ống cấp nước chung D225 của khu vực).

-   Đến năm 2030 sẽ xây dựng đường dây đường ống để cung cấp nước cho tất cả các hộ dân được sử dụng từ nhà máy nước sạch trong sinh hoạt.

+ Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế mạng vòng kết hợp nhánh cụt.

+ Tiết diện đường ống chính: D200-225 Tiết diện đường ống phân phối : D110-125 Nguồn nước ngầm và nước mặt nước sông được sử dụng cung cấp cho sản xuất nông nghiệp.

6.4.  Thoát nước mưa thoát nước thải

a)   Thoát nước mưa

-    Tôn trọng địa hình tự nhiên, đảm bảo khu vực nghiên cứu quy hoạch không bị ngập úng, sạt lở, đủ khả năng chống lại nguy nước biển dâng trong


trường hợp bất lợi nhất.

-   Kết hợp hài hòa cao độ nền khu dân hiện trạng cao độ nền của khu đất quy hoạch xây dựng mới.

-    Đến năm 2030 sẽ xây dựng mạng lưới đường ống thoát nước bám dọc các tuyến đường giao thông.

Tiết diện đường ống chính : D1000-1500; Tiết diện đường ống nhánh : D600-800.

b)   Thoát nước thải

-   Nhu cầu thoát nước thải lấy bằng 90% lượng nước cấp: Qtn = 90%Qcn = 1.404m3/ngđ

-   Cống thoát nước lựa chọn cống tròn BTCT, Tiết diện gồm 02 loại chính:

+ Tiết diện cống chính: D400, chiều dài khoảng 2.4km

+ Tiết diện cống phụ: D300, chiều dài khoảng 2.0km.

-   Hệ thống xử nước thải:

+ Nước thải từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung phải được xử lý qua bể tự hoại. Không được xả nước thải trực tiếp ra các ao hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên;

+ Nước thải từ cụm công nghiệp, sở sản xuất công nghiệp, phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;

+ Tối thiểu phải thu gom đạt 80% lượng nước thải phát sinh để xử lý. Đối với khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa cho phép giàm chỉ tiêu thu gom nước thải sinh hoạt 60% lượng nước thải phát sinh.

6.5.  Quản chất thải rắn quy hoạch nghĩa trang

Hiện trạng xã chưa có điểm tập kết rác tập trung. Rác thải được thu gom và vận chuyển đi nơi khác xử .

Quy hoạch mới 01 điểm tập kết rác tại thôn Phúc Minh (Ký hiệu: CTR- 01), cạnh khu khai thác đá với diện tích khoảng 1,00 ha. Rác thải sau đó chuyên chở rác thải đến khu tập trung của huyện Như Thanh để xử lý chôn lấp và xử lý.

Đến 2030 quy hoạch xây dựng 01 khu xử lý rác thải quy mô diện tích dự kiến khoảng 10 ha tại thôn Phúc Minh.

-   Quy hoạch nghĩa trang:

-    Tổng diện tích đất nghĩa trang toàn sau khi quy hoạch diện tích


khoảng 15,69ha, bao gồm 12 điểm chôn cất, trong đó:

Giai đoạn trước mắt, vẫn sử dụng nghĩa địa hiện nay.

Giai đoạn từ năm 2025 trở đi sẽ đóng cửa các điểm chôn chất nhỏ lẻ, tập trung các nghĩa địa để sử dụng lâu dài, cụ thể:

-   Tập trung tại 2 khu vực:

+ Khu vực 1 tại nghĩa địa thôn Bái Con mở rộng thêm 2,00ha. Tổng diện tích khoảng 5,48ha. 20

+ Khu vực 2 tại nghĩa địa thôn Phúc Minh, mở rộng thêm 2,10ha. Tổng diện tích khoảng 3,00ha.

7.  Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư

7.1. Giai đoạn 2020-2025

Đầu các công trình mang tính tạo lực phát triển bao gồm:

+ Xây dựng chương trình, dự án ưu tiên đầu tư du lịch thuộc Đề án phát triển du lịch cộng đồng tại xã Xuân Phúc đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 12/4/2017.

+ Nhà ở, trường học: Xây dựng một phần các khu ở mới (khoảng 12,76ha đối với khu vực có tiềm năng phát triển, bao gồm các khu: DMC-01; DCM-02), cải tạo, mở rộng các trường cấp 1, cấp 2, mầm non theo thuyết minh.

+ Các cụm thương mại dịch vụ;

+ Công trình dịch vụ thương mại như khu vực chợ dân sinh, kêu gọi các nhà đầu tham gia đầu các khu DVTM mới.

+ Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật: chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp thoát nước, cấp điện, thoát nước thải và vệ sinh môi trường;

+ Xây dựng mới nhà văn hóa thôn Đồng Xã, chuyển địa điểm nhà văn hóa thôn Bái Thất về khu trạm Y tế để cải tạo chỉnh trang lại cho phù hợp. Đối với các thôn còn lại cải tạo chỉnh trang nhà văn hóa cũ, mở rộng khuôn viên thể dục thể thao của các thôn.

+ Xây dựng trụ sở Công an - đội.

+ Xây dựng và chuyển điểm Bưu điện về điểm quy hoạch mới.

+ Xây dựng khu tập trung rác thải.

7.2. Giai đoạn 2025-2030

Đầu các khu còn lại, hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật đô thị, xây dựng các công trình hạ tầng hội đầy đủ:

+ Hoàn thiện các khu còn lại: 14,46ha (khu DCM-03; 04; 05; 06);


+ Xây dựng các khu công viên thể thao các công trình cảnh quan;

+ Hoàn thiện hệ thống hạ tầng từng thôn bản, cứng hóa toàn bộ giao thông, kiên cố các công trình thủy lợi.

+ Quy hoạch xây dựng khu nghĩa trang, nghĩa địa tập trung.

Điều 2: Tổ chức thực hiện

1.  UBND Xuân Phúc trách nhiệm:

-   Phối hợp với đơn vị tư vấn hoàn chỉnh hồ sơ để in ấn, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ theo quy định.

-   Phối hợp với Phòng Kinh tế và Hạ tầng và các đơn vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch được duyệt trong thời gian 15 ngày kể từ ngày quy hoạch được duyệt.

-    Tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu quy hoạch cho các thôn và các đơn vị liên quan làm sở để quản tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.

-    Tổ chức, chỉ đạo quản lý chặt chẽ, thực hiện đầu tư quỹ đất theo quy hoạch được duyệt.

-   Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hằng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2.   Phòng Kinh tế và Hạ tầng và các phòng có liên quan theo chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy hoạch các quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng HĐND & UBND huyện Như Thanh, Trưởng các phòng Kinh tế và Hạ tầng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính – Kế hoạch; Chủ tịch UBND xã Xuân Phúc và Thủ trưởng các Phòng, Ban, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

-  Như điều 3;

-  Sở Xây dựng Thanh Hóa (b/c);

-  TT Huyện ủy (b/c);

-  Chủ tịch, các PCT UBND huyện;

-  Lưu: VT, KTHT.

CHỦ TỊCH

 

Đặng Tiến Dũng





  

Công khai kết quả giải quyết TTHC

Truy cập
Hôm nay:
10
Hôm qua:
152
Tuần này:
706
Tháng này:
7677
Tất cả:
127275

ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH

Số điện thoại tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính
02373.742.289